Đăng ký tư vấn miễn phí ngay

DỊCH VỤ

LY HÔN NHANH

Chỉ trong 01 ngày làm việc

Chi phí chỉ từ 9 triệu đồng

TẠI SAO NÊN CHỌN LY HÔN NHANH TẠI TUỆ AN LAW

NHANH CHÓNG

01

Ly hôn nhanh chỉ từ 01 ngày làm việc
Với tư cách là những người theo đuổi công lý, theo đuổi lẽ phải, chúng tôi luôn đặt uy tín và sự hài lòng của khách hàng là trên hết. 

TƯ VẤN MIỄN PHÍ NGAY

CHUYÊN NGHIỆP

Đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

04

BẢO MẬT

Mọi thông tin của khách hàng được bảo mật tuyệt đối

05

TƯ VẤN 24/7

Hotline 0984.210.550 hỗ trợ tư vấn, giải đáp thắc mắc 24/7

06

Ly hôn nhanh chỉ từ 01 ngày làm việc

NHANH CHÓNG

01

CHI PHÍ HỢP LÝ 

02

Ly hôn nhanh trọn gói chỉ từ 9.000.000 đồng

ĐƠN GIẢN

Không cần qua hòa giải. Luật sư sẽ thực hiện các thủ tục .

03

NHANH CHÓNG

Thủ tục nhanh chỉ từ 01 ngày làm việc

01

NHANH CHÓNG

Thủ tục nhanh chỉ từ 01 ngày làm việc

01

QUY TRÌNH LÀM VIỆC

HỒ SƠ GIẢI QUYẾT LY HÔN

  • Giấy chứng nhận kết hôn (Bản chính hoặc bản trích lục);
  • CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu của hai bên vợ chồng còn thời hạn sử dụng;
  • Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng; 
  • Giấy khai sinh của con chung; 
  • Giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu tài sản chung của hai vợ chồng (Nếu có);
  • Đơn xin ly hôn: Tuệ An Law sẽ hỗ trợ bạn soạn thảo theo mẫu đơn Tòa án quy định bao gồm đầy đủ những thông tin cần thiết và căn cứ giải quyết theo quy định của pháp luật.

01

02

03

04

05

06

TRÌNH TỰ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT

  • Luật sư trực tiếp tiếp nhận thông tin và tư vấn cụ thể hướng giải quyết cụ thể cho khách hàng;
  • Tiếp nhận các hồ sơ, giấy tờ cùng các văn bản có liên quan từ phía khách hàng. Trực tiếp soạn đơn, chuẩn bị hoàn thiện đầy đủ hồ sơ ly hôn;
  • Thay mặt khách hàng nộp trực tiếp hồ sơ tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền, nhận thông báo tiếp nhận hồ sơ và hẹn lịch lên giải quyết;
  • Thay mặt khách hàng nộp tạm ứng lệ phí/án phí ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền và nộp lại biên lai cho Tòa án;
  • Theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ, hỗ trợ khách hàng tại các phiên hòa giải, phiên xử tại Tòa án;
  • Nhận kết quả từ phía Tòa án và bàn giao kết quả lại cho Khách hàng.

01

02

03

04

05

06

PHẢN HỒI CỦA KHÁCH HÀNG

CHỨNG NHẬN - CAM KẾT

9000+

Khách hàng đã sử dụng dịch vụ

8000+

Dịch vụ đã hoàn thành

99%

Hài lòng về dịch vụ

100%

Đảm bảo chất lượng

TUỆ AN LAW

GIÁ TRỊ TẠO NIỀM TIN

Tuệ An Law luôn tôn trọng khách hàng, thân chủ, coi quyền lợi của khách hàng như quyền lợi của chính mình.
Tối ưu hóa lợi ích tối thiểu chi phí cho mỗi dịch vụ tư vấn, tham gia tố tụng. sử dụng dịch vụ của tuệ an là lựa chọn đứng đắn
Tuệ An Law Luôn đồng hành và chịu trách nhiệm cao; luôn tiên phong trong cập nhật kiến thức pháp luật mới; phục vụ tốc hành, an toàn, kết quả chính xác cho khách hàng.
Công ty Tuệ An Law là công ty Luật hàng đầu cung ứng dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp cho cá nhân, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong nước và quốc tế.

UY TÍN – CHUYÊN MÔN CAO – GIÀU KINH NGHIỆM

MỐT SỐ CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI LÀM THỦ TỤC LY HÔN

01. Lệ phí ly hôn là bao nhiêu ?

Theo quy định thì tiền tạm ứng án phí ly hôn năm 2022 được quy định như sau:
– Lệ phí ly hôn thuận tình không có tranh chấp về tài sản, quyền nuôi con: 300.000 đồng.
– Lệ phí ly hôn đơn phương không có giá ngạch thì sẽ chịu mức phí từ 300.000 đồng. Đối với vụ việc có tranh chấp về tài sản có giá ngạch thì án phí sở thẩm được quy định chi tiết tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 sẽ có phí từ 300.000 đồng cho đến 112.000.000 đồng + % giá trị tài sản tùy giá trị từng vụ việc theo quy định.

02. Mua đơn ly hôn ở đâu ?

- Đơn xin ly hôn sử dụng Mẫu số 01-VDS Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP. Pháp luật không quy định phải làm đơn theo mẫu này, tuy nhiên đơn vẫn phải đảm bảo đủ một số thông tin cần thiết theo mẫu của từng Tóa án và dựa vào yêu cầu cụ thể của đơn.
- Pháp luật không quy định đơn ly hôn phải viết tay hay đánh máy, vì vậy người làm đơn có thể viết tay hoặc đánh máy đơn đều hợp lệ. Nhưng tốt nhất nên sử dụng mẫu đơn khởi kiện ly hôn đơn phương của Luật TGS cung cấp hoặc mua đơn ly hôn thuận tình hoặc mua đơn ly hôn đơn phương tại Tòa án nơi cư trú để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ.

Theo quy định tại Điều 35 và Điều 37 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 thì tùy vào loại hình ly hôn và tính chất vụ việc thì sẽ nộp đơn cho các cơ quan khác nhau, cụ thể:
- Trường hợp làm thủ tục thuận tình ly hôn: đơn ly hôn nộp tại Tòa án nhân nhân cấp quận/huyện nơi vợ hoặc chồng hoặc cả 2 đăng ký thương trú, đang cư trú, tạm trú hoặc làm việc.
- Trường hợp làm thủ tục đơn phương ly hôn: nộp đơn xin ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi bị đơn đăng ký thường trú, đang cứ cư trú hoặc làm việc.
- Đối với vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài: đương sự nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú của người Việt Nam.

03. Nộp đơn xin ly hôn ở đâu ?

Hồ sơ ly hôn thuận tình gồm những loại giấy tờ sau:
- Đơn xin ly hôn thuận tình đánh máy theo mẫu quy định;
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
- CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn của 2 vợ chồng (Bản sao công chứng);
- Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng (bản sao có chứng thực);
- Giấy khai sinh của con nếu có con chung (Bản sao có chứng thực);
- Các tài liệu chứng minh tài sản nếu có.

04. Thuận tình ly hôn cần những giấy tờ gì ?

Theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 thì thời gian từ lúc nộp đơn ly hôn đến khi nhận được thông báo đầu tiên được quy định như sau:
- Đối với ly hôn thuận tình: Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết đơn trong thời hạn 03 ngày làm việc, sau khi xem xét Tòa án có thể trả lại, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc thụ lý giải quyết đơn yêu cầu.
- Đối với vụ việc đơn phương ly hôn: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn Tòa án sẽ phải ban hành một trong các văn bản/thông báo theo quy định tại khoản 3 Điều 191 Bộ luật dân sự.

05. Nộp đơn ly hôn bao lâu tòa gọi ?

- Ly hôn thuận tình: Theo quy định thì khi giải quyết vụ việc thuận tình ly hôn thông thường sẽ phải lên tòa khoảng từ 2 – 3 lần, cụ thể: lần 1 lên nộp đơn, lần 2 lên hòa giải (nếu 1 bên vắng mặt có lý do chính đáng thì Tòa sẽ hoãn phiên tòa), lần 3 lên hòa giải lần 2 (lần này không được ai vắng mặt).
- Ly hôn đơn phương: Khi giải quyết ly hôn đơn phương thì phải lên Tòa khoảng 7 lần (số lần lên toà còn phụ thuộc vào tính chất vào từng vụ việc phức tạp hay không ?).

06. Ly hôn phải lên Tòa mấy lần ?

- Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương: tối đa là 04 tháng, nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì được gia hạn nhưng không quá 02 tháng.
- Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình: theo quy định thì thời gian giải quyết sẽ mất khoảng từ 01 – 03 tháng tùy vào tính chất của vụ việc.
Nếu cần giải quyết ly hôn nhanh thì quý khách có thể ủy quyền cho Luật Tuệ An thực hiện, liên hệ Hotline: 0984.210.550  để được Luật sư tư vấn chi tiết !

07. Thời gian đề giải quyết vụ việc ly hôn mất bao lâu ?

08. Những trường hợp không được đơn phương ly hôn ?

Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về một số trường hợp sau đây sẽ không được yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn đơn phương:
- Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi;
- Không căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được;
- Vợ hoặc chồng mất tích nhưng chưa có tuyên bố mất tích của Tòa án;
- Không phải là cha, mẹ, người thân thích khác của một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Không có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

09. Điều kiện ly hôn đơn phương ?

Để được Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương thì cần đáp ứng được các điều kiện quy định dưới đây:
- Có hành vi bạo lực gia đình;
- Vi phạm nghiệm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng;
- Vi phạm quyền, nghĩa vụ về nhân thân như: có hành vi phân biệt đối xử, gây bất bình đẳng nghiêm trọng, ngoại tình, có hành vi làm ảnh hưởng nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau, xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau,...
- Vi phạm quy định về đại diện giữa vợ, chồng, quyền và nghĩa vụ tài sản;
- Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích.

10. Không có sổ hộ khẩu có ly hôn được không ?

Sổ hộ khẩu là một trong các loại giấy tờ bắt buộc phải có giải quyết ly hôn tại Tòa án. Tuy nhiên, trường hợp bị mất hoặc không có sổ hộ khẩu thì có thể lên trụ sở Công an xã/phường nơi cư trú để xin trích lục sổ hộ khẩu. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày gửi yêu cầu hợp lệ thì Công an xã/phường sẽ có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú dưới hình thức văn bản.

11. Không có giấy đăng ký kết hôn có ly hôn được không ?

Giấy đăng ký kết hôn là một dạng tài liệu không thể thiếu khi nộp đơn nếu muốn được Tòa án giải quyết ly hôn. Tuy nhiên, trường hợp bị mất hoặc không có đăng ký kết hôn thì có thể xin trích lục giấy đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã/phường nơi vợ chồng đăng ký kết hôn hoặc xin trích lục online qua Cổng dịch vụ công trực tuyến (đối với những tỉnh, thành phố đã triển khai thực hiện).

12. Chưa đăng ký kết hôn có ly hôn được không ?

Theo quy định tại Điểm a Mục 3 Nghị quyết số 35/2000/QH10 thì việc nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng trước năm 1987 mà không có đăng ký kết hôn sẽ được xác định là quan hệ hôn nhân thực tế và được pháp luật công nhận.
Trường hợp sau năm 1987, có tổ chức đám cưới nhưng không đăng ký kết hôn thì không được coi là hôn nhân thực tế, pháp luật không thừa nhận. Vì vậy, không cần phải làm thủ tục ly hôn tại Tòa án.
Nếu có vấn đề về tải sản chung cần giải quyết trong thời kỳ hôn nhân thì có thể khởi kiện tại Tòa án để được giải quyết theo quy định.

13. Để được thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn thì phải làm gì ?

Theo quy định tại Điều 84 Luật Hôn nhân và gia đinh 2014, nếu nhận thấy người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì có thể thực hiện thủ tục khởi kiện tại Tòa án để giải quyết tranh chấp quyền nuôi con.
Hồ sơ thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn bao gồm:
- Đơn yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc đơn khởi kiện yêu cầu thay đổi quyền nuôi con sau khi ly hôn (theo mẫu quy định Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP);
- Bản sao công chứng Quyết định ly hôn của Tòa án;
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu;
- Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân;
- Bản sao chứng thực Giấy khai sinh của con;
- Các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu thay đổi quyền nuôi con như: Giấy xác nhận thu nhập của nơi làm việc (nếu có); Giấy xác nhận của công an nơi con và người trực tiếp nuôi dưỡng đang trực tiếp sinh sống, giấy nợ, sao kê ngân hàng,…
Hồ sơ nộp tại Toà án huyện nơi người đang nuôi con cư trú để được giải quyết.

14. Quy định về phân chia tài sản chung khi ly hôn như thế nào ?

Tại Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định tài sản chung của vợ chồng được chia theo nguyên tắc mỗi bên một nửa. Tuy nhiên sẽ xem xét đến một số yếu tố sau:
- Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
- Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
- Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
- Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

MẪU ĐƠN LY HÔN MIỄN PHÍ MÀ TUỆ AN LAW CUNG CẤP

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI NGAY

ĐĂNG KÝ ĐỂ GẶP LUẬT SƯ NGAY 

ĐĂNG KÝ NGAY

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔi

Address: 91 Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 0984.210.550

Email: info.tueanlaw@gmail.com

Website: tueanlaw.com

Thông tin

Mục tiêu

Lộ trình học