MỐT SỐ CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI LÀM THỦ TỤC LY HÔN
01. Lệ phí ly hôn là bao nhiêu ?
Theo quy định thì tiền tạm ứng án phí ly hôn năm 2022 được quy định như sau:
– Lệ phí ly hôn thuận tình không có tranh chấp về tài sản, quyền nuôi con: 300.000 đồng.
– Lệ phí ly hôn đơn phương không có giá ngạch thì sẽ chịu mức phí từ 300.000 đồng. Đối với vụ việc có tranh chấp về tài sản có giá ngạch thì án phí sở thẩm được quy định chi tiết tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 sẽ có phí từ 300.000 đồng cho đến 112.000.000 đồng + % giá trị tài sản tùy giá trị từng vụ việc theo quy định.
02. Mua đơn ly hôn ở đâu ?
- Đơn xin ly hôn sử dụng Mẫu số 01-VDS Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP. Pháp luật không quy định phải làm đơn theo mẫu này, tuy nhiên đơn vẫn phải đảm bảo đủ một số thông tin cần thiết theo mẫu của từng Tóa án và dựa vào yêu cầu cụ thể của đơn.
- Pháp luật không quy định đơn ly hôn phải viết tay hay đánh máy, vì vậy người làm đơn có thể viết tay hoặc đánh máy đơn đều hợp lệ. Nhưng tốt nhất nên sử dụng mẫu đơn khởi kiện ly hôn đơn phương của Luật TGS cung cấp hoặc mua đơn ly hôn thuận tình hoặc mua đơn ly hôn đơn phương tại Tòa án nơi cư trú để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ.
Theo quy định tại Điều 35 và Điều 37 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 thì tùy vào loại hình ly hôn và tính chất vụ việc thì sẽ nộp đơn cho các cơ quan khác nhau, cụ thể:
- Trường hợp làm thủ tục thuận tình ly hôn: đơn ly hôn nộp tại Tòa án nhân nhân cấp quận/huyện nơi vợ hoặc chồng hoặc cả 2 đăng ký thương trú, đang cư trú, tạm trú hoặc làm việc.
- Trường hợp làm thủ tục đơn phương ly hôn: nộp đơn xin ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi bị đơn đăng ký thường trú, đang cứ cư trú hoặc làm việc.
- Đối với vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài: đương sự nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú của người Việt Nam.
03. Nộp đơn xin ly hôn ở đâu ?
Hồ sơ ly hôn thuận tình gồm những loại giấy tờ sau:
- Đơn xin ly hôn thuận tình đánh máy theo mẫu quy định;
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
- CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn của 2 vợ chồng (Bản sao công chứng);
- Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng (bản sao có chứng thực);
- Giấy khai sinh của con nếu có con chung (Bản sao có chứng thực);
- Các tài liệu chứng minh tài sản nếu có.
04. Thuận tình ly hôn cần những giấy tờ gì ?
Theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 thì thời gian từ lúc nộp đơn ly hôn đến khi nhận được thông báo đầu tiên được quy định như sau:
- Đối với ly hôn thuận tình: Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết đơn trong thời hạn 03 ngày làm việc, sau khi xem xét Tòa án có thể trả lại, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc thụ lý giải quyết đơn yêu cầu.
- Đối với vụ việc đơn phương ly hôn: Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn Tòa án sẽ phải ban hành một trong các văn bản/thông báo theo quy định tại khoản 3 Điều 191 Bộ luật dân sự.
05. Nộp đơn ly hôn bao lâu tòa gọi ?
- Ly hôn thuận tình: Theo quy định thì khi giải quyết vụ việc thuận tình ly hôn thông thường sẽ phải lên tòa khoảng từ 2 – 3 lần, cụ thể: lần 1 lên nộp đơn, lần 2 lên hòa giải (nếu 1 bên vắng mặt có lý do chính đáng thì Tòa sẽ hoãn phiên tòa), lần 3 lên hòa giải lần 2 (lần này không được ai vắng mặt).
- Ly hôn đơn phương: Khi giải quyết ly hôn đơn phương thì phải lên Tòa khoảng 7 lần (số lần lên toà còn phụ thuộc vào tính chất vào từng vụ việc phức tạp hay không ?).
06. Ly hôn phải lên Tòa mấy lần ?
- Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương: tối đa là 04 tháng, nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì được gia hạn nhưng không quá 02 tháng.
- Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình: theo quy định thì thời gian giải quyết sẽ mất khoảng từ 01 – 03 tháng tùy vào tính chất của vụ việc.
Nếu cần giải quyết ly hôn nhanh thì quý khách có thể ủy quyền cho Luật Tuệ An thực hiện, liên hệ Hotline: 0984.210.550 để được Luật sư tư vấn chi tiết !
07. Thời gian đề giải quyết vụ việc ly hôn mất bao lâu ?
08. Những trường hợp không được đơn phương ly hôn ?
Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về một số trường hợp sau đây sẽ không được yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn đơn phương:
- Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi;
- Không căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được;
- Vợ hoặc chồng mất tích nhưng chưa có tuyên bố mất tích của Tòa án;
- Không phải là cha, mẹ, người thân thích khác của một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Không có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.